Home/Đề ôn lý/ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN VẬT LÝ ĐỀ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN VẬT LÝ ĐỀ 2
http://vinhtri.net
ĐỀ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
MÔN VẬT LÝ
Thời gian: 50 phút
Thời gian: 0
Kiểm tra lại câu chưa lụi
Bạn đã lụi 0 câu của tổng số 40 câu
Tổng câu hỏi:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Information
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN VẬT LÝ ĐỀ 2
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại.
Đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau, để bắt đầu bài kiểm tra này:
KẾT QUẢ:
Bạn đã trả lời 0 câu đúng trên tổng số 40 câu
Thời gian làm:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt được 0 của 0 số điểm, (0)
Điểm trung bình
Điểm của bạn
Categories
Không được phân loại0%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Câu hỏi 1 cua 40
Câu 1.
Ở một nơi xác định, một con lắc đơn dao động với chu kỳ T, biên độ góc α0. Khi độ dài của con lắc tăng lên 4 lần và biên độ góc giảm 2 thì chu kì con lắc
Câu hỏi 2 cua 40
Câu 2.
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,565 µm. Công thoát của nó là:
Câu hỏi 3 cua 40
Câu 3.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia anpha?
Câu hỏi 4 cua 40
Câu 4.
Gọi mp, mn và m lần lượt là khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân \[_Z^AX\]. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Câu hỏi 5 cua 40
Câu 5.
Con lắc lò xo có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa với tần số f = 2Hz. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là
Câu hỏi 6 cua 40
Câu 6.
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là:
Câu hỏi 7 cua 40
Câu 7.
Hạt nhân \[_{88}^{226}Ra\] biến đổi thành hạt nhân \[_{86}^{222}Rn\] do phóng xạ
Câu hỏi 8 cua 40
Câu 8.
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 =10. Cơ năng của con lắc bằng:
Câu hỏi 9 cua 40
Câu 9.
Cho đồ thị biểu diễn li độ x của một vật dao động điều hòa như hình. Với A là biên độ, T là chu kì. Tại thời điểm t = T/2 vật có vận tốc và gia tốc là:
Câu hỏi 10 cua 40
Câu 10.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều \[u = {U_0}sin\omega t\] thì dòng điện trong mạch là \[i = {I_0}\sin \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)\]. Đoạn mạch điện này luôn có:
Câu hỏi 11 cua 40
Câu 11.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Biết rằng khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 1,8mm. Khoảng vân giao thoa khi đó là:
Câu hỏi 12 cua 40
Câu 12.
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động:
Câu hỏi 13 cua 40
Câu 13.
Đặt vào hai đầu một tụ điện một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 50Hz thì cường độ hiệu dụng là 2,4A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ là 3,6 A thì tần số của dòng điện là bao nhiêu
Câu hỏi 14 cua 40
Câu 14.
Sợi dây rất dài căng thẳng nằm ngang. Cho đầu O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình \[{u_O} = 2\cos \left( {10\pi t – \frac{\pi }{4}} \right)\] cm. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Chọn câu trả lời đúng:
Câu hỏi 15 cua 40
Câu 15.
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Biết R = 100Ω, L = \[\frac{1}{\pi }\](H), C = \[\frac{{{{10}^{ – 4}}}}{{2\pi }}\](F). Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều 200V – 50Hz. Nếu dùng ampe kế xoay chiều để đo dòng điện thì số chỉ của ampe kế là:
Câu hỏi 16 cua 40
Câu 16.
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08. Âm do lá thép phát ra là:
Câu hỏi 17 cua 40
Câu 17.
Trên một sợi dây dài 1,2 m, một đầu cố định, một đầu tự do đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz và tốc độ truyền sóng là 19,2 m/s. Số bụng sóng trên dây là:
Câu hỏi 18 cua 40
Câu 18.
Một bình đun nước gồm hai cuộn dây mắc song song, ngoài nấc ngắt điện còn có 3 nấc bật khác: nấc 1 bật cuộn 1, nấc 2 bật cuộn 2, nấc 3 bật cả 2 cuộn. Để đun sôi một lượng nước đầy bình, nếu bật nấc 1, cần thời gian 10 phút; nếu bật nấc 2, cần thời gian 15 phút. Hỏi nếu bật nấc 3 để đun sôi lượng nước đầy bình đó thì mất bao nhiêu thời gian.
Câu hỏi 19 cua 40
Câu 19.
Cho mạch dao động LC, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch
Câu hỏi 20 cua 40
Câu 20.
Khi mắc tụ C1 vào mạch dao động thì thu được sóng điện từ có bước sóng λ1 = 60m, khi thay tụ C1 bằng tụ C2 thì mạch thu được sóng λ2 = 80m. Khi mắc tụ C = C1 + C2 vào mạch thì bắt được sóng có bước sóng là:
Câu hỏi 21 cua 40
Câu 21.
Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc.
Câu hỏi 22 cua 40
Câu 22.
Khi electron trong nguyên tử hiđro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng En = -0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng Em = -13,6 eV thì nguyên tử bức xạ điện từ có bước sóng:
Câu hỏi 23 cua 40
Câu 23.
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là:
Câu hỏi 24 cua 40
Câu 24.
Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Câu hỏi 25 cua 40
Câu 25.
Hiệu điện thế cực đại giũa hai cực của ống tia X là 12,5 kV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu?
Câu hỏi 26 cua 40
Câu 26.
Một máy biến áp lí tưởng có hiệu suất bằng 1 được nối vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100V. Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 100 vòng và 160 vòng. Do cuộn sơ cấp có 10 vòng bị quấn ngược nên điện áp thu được ở cuộn thứ cấp là:
Câu hỏi 27 cua 40
Câu 27.
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
Câu hỏi 28 cua 40
Câu 28.
Hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 lệch nhau một lượng 0,12 µm. Biết năng lượng phôtôn của bức xạ λ2 lớn hơn năng lượng của phôtôn của bức xạ λ1 và hiệu năng lượng giữa chúng bằng 40% năng lượng phôtôn của bức xạ λ2. Giá trị của λ1 và λ2 là:
Câu hỏi 29 cua 40
Câu 29.
Dùng hạt α có động năng 3,9 MeV bắn vào hạt nhân \[_{13}^{27}Al\] đứng yên, gây nên phản ứng \[\alpha + {}_{13}^{27}Al \to \alpha + {}_{15}^{30}P\]. Cho biết khối lượng của các hạt nhân: mn = 1,0087u, mAl = 26,97345u, mp = 29,97005u, mα = 4,0015u, và u = 931 MeV/c2. Tính tổng động năng của các hạt nhân tạo thành. Phản ứng không sinh ra tia γ.
Câu hỏi 30 cua 40
Câu 30.
Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng. Chiếu đồng thời hai bức xạ gồm màu lam có bước sóng 450 nm và màu vàng có bước sóng λ2 vào khe. Trên bề rộng vùng giao thoa người ta đếm được 5 vân màu lục, 8 vân màu vàng và 2 trong 5 vân màu lục nằm ngoài cùng của vùng giao thoa. Xác định bước sóng λ2?
Câu hỏi 31 cua 40
Câu 31.
Hat nhân \[_{{Z_1}}^{{A_1}}X\] phóng xạ và biến thành một hạt nhân \[_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\]. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ \[_{{Z_1}}^{{A_1}}X\] có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất \[_{{Z_1}}^{{A_1}}X\], sau 3 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:
Câu hỏi 32 cua 40
Câu 32.
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần 400 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối hai đầu đoạn mạch với hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2\[\sqrt 2 \]I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 4n vòng/phút thì dòng điện trong mạch là:
Câu hỏi 33 cua 40
Câu 33.
Hai vật nhỏ I và II cỏ cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện. Vật II được tích điện q = 10-5 C. Vật I không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị giãn. Lấy π2 = 10. Cắt dây nối hai vật, khi vật I có tốc độ bằng 5\[\sqrt 3 \]cm/s lần đầu tiên thì vật II có tốc độ gần nhất với giá trị nào sau đây:
Câu hỏi 34 cua 40
Câu 34.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là \[{x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\] cm và \[{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t – \frac{\pi }{2}} \right)\] cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình là x = 5cos(ωt + φ)cm. Giá trị cực đại của (A1 +A2) gần giá trị nào nhất sau đây?
Câu hỏi 35 cua 40
Câu 35.
Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL, tụ điện có điện dung \[{Z_C} = 2{Z_L}\]. Vào một thời điểm khi hiệu điện thế trên điện trở và trên tụ điện có giá trị tức thời tương ứng là 40V và 60V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là:
Câu hỏi 36 cua 40
Câu 36.
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường, không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 100 dB, tại B là 60 dB. Mức cường độ âm tại điểm M thuộc AB với AM = 4MB gần nhất với giá trị nào sau đây:
Câu hỏi 37 cua 40
Câu 37.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C, cuộn cảm thuần L. Biết rằng R =\[\sqrt {\frac{L}{C}} \]. Điều chỉnh f để điện áp hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, hệ số công suất lúc này có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
Câu hỏi 38 cua 40
Câu 38.
Phương trình sóng tại hai nguồn A; B là: \[u = 20cos\left( {20\pi t} \right)cm\], cách nhau 10 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Hai điểm C và D nằm trên hai vân cực đại và tạo với AB một hình chữ nhật ABCD có diện tích nhỏ nhất gần nhất với giá trị:
Câu hỏi 39 cua 40
Câu 39.
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng tần số với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng:
Câu hỏi 40 cua 40
Câu 40.
Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát lúc đầu là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 μm. Truyền cho màn vận tốc ban đầu hướng ra xa mặt phẳng hai khe để màn dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe với biên độ 40 cm và chu kì 4,5 s. Tốc độ dao động của màn khi điểm M trên màn cách vân trung tâm 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 4 gần nhất với giá trị nào sau đây: