Home/Đề ôn lý/ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN VẬT LÝ ĐỀ 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN VẬT LÝ ĐỀ 1
http://vinhtri.net
ĐỀ 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
MÔN VẬT LÝ
Thời gian: 50 phút
Thời gian: 0
Kiểm tra lại câu chưa lụi
Bạn đã lụi 0 câu của tổng số 40 câu
Tổng câu hỏi:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Information
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN VẬT LÝ ĐỀ 1
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại.
Đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau, để bắt đầu bài kiểm tra này:
KẾT QUẢ:
Bạn đã trả lời 0 câu đúng trên tổng số 40 câu
Thời gian làm:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt được 0 của 0 số điểm, (0)
Điểm trung bình
Điểm của bạn
Categories
Không được phân loại0%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Câu hỏi 1 cua 40
Câu 1.
Khi tốc độ của vật tăng lên gấp đôi thì hệ số ma sát trượt
Câu hỏi 2 cua 40
Câu 2.
Một cần cẩu kéo đều một kiện hàng nặng 500kg thẳng đứng lên cao 5m trong thời gian 1 phút 40s. Lấy \[g = 10\,\left( {m/{s^2}} \right)\]. Công suất của cần cẩu là
Câu hỏi 3 cua 40
Câu 3.
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Khi nói về gia tốc của vật, phát biểu nào sau đây sai?
Câu hỏi 4 cua 40
Câu 4.
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
Câu hỏi 5 cua 40
Câu 5.
Tốc độ của ánh sáng trong chân không là \[c = {3.10^8}\,\left( {m/s} \right)\]. Nước có chiết suất \[n = 1,33\] đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là
Câu hỏi 6 cua 40
Câu 6.
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp \[{S_1}\] và \[{S_2}\] cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \[{u_1} = 5\cos 40\pi t\left( {mm} \right)\] và \[{u_2} = 5\cos \left( {40\pi t + \pi } \right)\left( {mm} \right)\]. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \[80\left( {cm/s} \right)\]. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng \[{S_1}{S_2}\] là
Câu hỏi 7 cua 40
Câu 7.
Cho hai quả cầu giống nhau, mang điện tích \[{10^{ – 6}}C\] và \[ – {2.10^{ – 6}}C\] tiếp xúc nhau rồi tách ra xa nhau. Sau khi tách ra, mỗi quả cầu sẽ có điện tích
Câu hỏi 8 cua 40
Câu 8.
Điện trở của vật dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ vật dẫn tăng là do
Câu hỏi 9 cua 40
Câu 9.
Một hạt mang điện tích \[{3,2.10^{ – 16}}C\] bay vào trong từ trường đều \[B = 0,2T\] với vận tốc \[v = {2.10^6}\left( {m/s} \right)\]. Biết vectơ vận tốc của hạt mang điện vuông góc với các đường sức từ. Lực Lo-ren-xơ tác dụng vào hạt có độ lớn
Câu hỏi 10 cua 40
Câu 10.
Chọn phát biểu sai? Suất điện động tự cảm có giá trị nhỏ khi
Câu hỏi 11 cua 40
Câu 11.
Khi sử dụng kính hiển vi thì phải đặt vật cần quan sát tại
Câu hỏi 12 cua 40
Câu 12.
Phía trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm, đặt một vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Để thu được ảnh thật cao bằng hai lần vật thì phải dịch vật ra xa thấu kính một đoạn là bao nhiêu so với vị trí ban đầu của vật?
Câu hỏi 13 cua 40
Câu 13.
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
Câu hỏi 14 cua 40
Câu 14.
Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, có các phương trình dao động là: \[{x_1} = 3\cos \left( {\omega t – \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)\] và \[{x_2} = 4\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)\]. Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động trên là
Câu hỏi 15 cua 40
Câu 15.
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \[A = \sqrt 2 cm\]. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng \[m = 100g\], lò xo có độ cứng \[k = 100\left( {N/m} \right)\]. Khi vật nhỏ có vận tốc \[v = 10\sqrt {10} \left( {cm/s} \right)\] thì gia tốc của nó có độ lớn là
Câu hỏi 16 cua 40
Câu 16.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ \[A = 12cm\]. Biết tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình vật dao động bằng 4. Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là
Câu hỏi 17 cua 40
Câu 17.
Đơn vị đo cường độ âm là
Câu hỏi 18 cua 40
Câu 18.
Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình \[u = a\cos \left( {4\pi t – 0,02\pi x} \right)\] (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
Câu hỏi 19 cua 40
Câu 19.
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
Câu hỏi 20 cua 40
Câu 20.
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là \[u = 150\cos 100\pi t\left( V \right)\]. Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng 0?
Câu hỏi 21 cua 40
Câu 21.
Đặt một điện áp xoay chiều tần số \[f = 50Hz\] và giá trị hiệu dụng \[U = 80V\] vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L và C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[L = \frac{{0,6}}{\pi }H\], tụ điện có điện dung \[C = \frac{{{{10}^{ – 4}}}}{\pi }F\] và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80W. Giá trị của điện trở thuần R là
Câu hỏi 22 cua 40
Câu 22.
Đặt điện áp \[u = 100\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)\] vào hai đầu một đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là \[i = 2\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\]. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Câu hỏi 23 cua 40
Câu 23.
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50Hz. Số cặp cực của rôto bằng
Câu hỏi 24 cua 40
Câu 24.
Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là \[{U_0}\]. Năng lượng điện từ của mạch bằng
Câu hỏi 25 cua 40
Câu 25.
Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[\frac{{{{10}^{ – 2}}}}{\pi }H\] mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \[\frac{{{{10}^{ – 10}}}}{\pi }F\]. Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằng
Câu hỏi 26 cua 40
Câu 26.
Khi nói về tia X (tia Rơn-ghen), phát biểu nào sau đây là sai?
Câu hỏi 27 cua 40
Câu 27.
Ánh sáng đơn sắc có tần số \[{5.10^{14}}H{\text{z}}\] truyền trong chân không với bước sóng 600nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
Câu hỏi 28 cua 40
Câu 28.
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang \[A = 4^\circ \], đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
Câu hỏi 29 cua 40
Câu 29.
Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng \[{\varepsilon _0}\] và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của electron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
Câu hỏi 30 cua 40
Câu 30.
Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
Câu hỏi 31 cua 40
Câu 31.
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng \[{\lambda _1} = 720nm\], ánh sáng tím có bước sóng \[{\lambda _2} = 400nm\]. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là \[{n_1} = 1,33\] và \[{n_2} = 1,34\]. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng \[{\lambda _1}\] so với năng lượng của phôtôn có bước sóng \[{\lambda _2}\] bằng
Câu hỏi 32 cua 40
Câu 32.
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
Câu hỏi 33 cua 40
Câu 33.
Cho \[{m_C} = 12,0000{u^{}};\,\,{m_\alpha } = 4,0015u\]. Giả sử ban đầu hạt nhân \[{}_6^{12}C\] đang đứng yên, năng lượng cần thiết tối thiểu để chia hạt nhân \[{}_6^{12}C\] thành 3 hạt \[\alpha \] là
Câu hỏi 34 cua 40
Câu 34.
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng \[{m_0}\], chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24g. Khối lượng \[{m_0}\] là
Câu hỏi 35 cua 40
Câu 35.
Cho \[{}_{92}^{238}U\] và \[{}_{92}^{235}U\] có chu kì bán rã lần lượt là \[{T_1} = 4,5\] tỉ năm và \[{T_2} = 0,713\] tỉ năm. Hiện nay trong quặng uran thiên nhiên có lẫn \[{}_{92}^{238}U\] và \[{}_{92}^{235}U\] theo tỉ lệ \[160:1\]. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là \[1:1\]. Tuổi của Trái Đất khoảng
Câu hỏi 36 cua 40
Câu 36.
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \[\lambda \]. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất (\[MA – MB = \lambda \]). Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu hỏi 37 cua 40
Câu 37.
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn 2cm, tốc độ của vật là \[4\sqrt 5 v\left( {cm/s} \right)\]; tại thời điểm lò xo dãn 4cm, tốc độ của vật là \[6\sqrt 2 v\left( {cm/s} \right)\]; tại thời điểm lò xo dãn 6cm, tốc độ của vật là \[3\sqrt 6 v\left( {cm/s} \right)\]. Lấy \[g = 9,8\left( {m/{s^2}} \right)\]. Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị dãn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu hỏi 38 cua 40
Câu 38.
Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây ở cuộn thứ cấp và sơ cấp là
Câu hỏi 39 cua 40
Câu 39.
Đặt điện áp \[u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\] (U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên dưới là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp \[{u_{MB}}\] giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở \[R = 2r\]. Giá trị của U là
Câu hỏi 40 cua 40
Câu 40.
Đặt điện áp \[u = 80\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t – \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\] vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \[20\sqrt 3 \Omega \], cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị \[C = {C_0}\] để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 160V. Giữ nguyên giá trị \[C = {C_0}\], biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là