Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Thời gian: 0
Kiểm tra lại câu chưa lụi
Bạn đã lụi 0 câu của tổng số 40 câu
Tổng câu hỏi:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Information
ĐỀ MINH HỌA LÝ LẦN 2 NĂM 2020
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại.
Đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau, để bắt đầu bài kiểm tra này:
KẾT QUẢ:
Bạn đã trả lời 0 câu đúng trên tổng số 40 câu
Thời gian làm:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt được 0 của 0 số điểm, (0)
Điểm trung bình
Điểm của bạn
Categories
Không được phân loại0%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Câu hỏi 1 cua 40
Câu 1.
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch điện thì cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I. Công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch là
Câu hỏi 2 cua 40
Câu 2.
Một mạch kín phẳng có diện tích \[S\] đặt trong từ trường đều. Biết vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n \] của mặt phẳng chứa mạch hợp với vectơ cảm ứng từ \[\overrightarrow B \] một góc \[\alpha \]. Từ thông qua diện tích \[S\] là
Câu hỏi 3 cua 40
Câu 3.
Mối liên hệ giữa tần số góc \[\omega \] và tần số \[f\] của một dao động điều hòa là
Câu hỏi 4 cua 40
Câu 4.
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc là
Câu hỏi 5 cua 40
Câu 5.
Biên độ của dao động cơ tắt dần
Câu hỏi 6 cua 40
Câu 6.
Công thức liên hệ giữa bước sóng \[\lambda \], tốc độ truyền sóng \[v\] và chu kì \[T\] của một sóng cơ hình sin là
Câu hỏi 7 cua 40
Câu 7.
Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động
Câu hỏi 8 cua 40
Câu 8.
Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường nào sau đây?
Câu hỏi 9 cua 40
Câu 9.
Cường độ dòng điện \[i = 4\cos 120\pi t\left( {\rm{A}} \right)\] có giá trị cực đại bằng
Câu hỏi 10 cua 40
Câu 10.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \[\omega \] vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[L\]. Cảm kháng của cuộn cảm là
Câu hỏi 11 cua 40
Câu 11.
Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau
Câu hỏi 12 cua 40
Câu 12.
Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là \[{N_1}\] và \[{N_2}\]. Kết luận nào sau đây đúng?
Câu hỏi 13 cua 40
Câu 13.
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung \[C\] và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[L\]. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì \[T\]. Giá trị của \[T\] là
Câu hỏi 14 cua 40
Câu 14.
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây là sóng ngắn vô tuyến?
Câu hỏi 15 cua 40
Câu 15.
Cầu vồng bảy sắc xuất hiện sau cơn mưa được giải thích dựa vào hiện tượng
Câu hỏi 16 cua 40
Câu 16.
Tia X với tia nào sau đây có cùng bản chất là sóng điện từ?
Câu hỏi 17 cua 40
Câu 17.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt nào sau đây?
Câu hỏi 18 cua 40
Câu 18.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết \[{r_0}\] là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng \[K\] có giá trị là
Câu hỏi 19 cua 40
Câu 19.
Số nuclôn có trong hạt nhân \[_{19}^{40}{\rm{K}}\] là
Câu hỏi 20 cua 40
Câu 20.
Tia \[{\beta ^ – }\] là dòng các
Câu hỏi 21 cua 40
Câu 21.
Một điện tích điểm \[q = {5.10^{ – 6}}{\rm{C}}\] được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn \[F = {4.10^{ – 3}}{\rm{N}}\]. Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
Câu hỏi 22 cua 40
Câu 22.
Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại nơi có \[g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\]. Con lắc dao động với tần số góc là
Câu hỏi 23 cua 40
Câu 23.
Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60 cm. Chiều dài của sợi dây là
Câu hỏi 24 cua 40
Câu 24.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \[U\] vào hai đầu cuộn cảm thuần thì dòng điện chạy trong cuộn cảm có cường độ hiệu dụng là 3 A. Biết cảm kháng của cuộn cảm là \[40{\rm{ }}\Omega \]. Giá trị của \[U\] bằng
Câu hỏi 25 cua 40
Câu 25.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở \[R\] thì dòng điện chạy qua có cường độ hiệu dụng là 1 A. Biết công suất tỏa nhiệt trên R là 40 W. Giá trị của là
Câu hỏi 26 cua 40
Câu 26.
Một sóng điện từ có tần số 15.106 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 2,25.108 m/s. Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là
Câu hỏi 27 cua 40
Câu 27.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn quan sát là 0,5 mm. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm có giá trị là
Câu hỏi 28 cua 40
Câu 28.
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền hồng ngoại?
Câu hỏi 29 cua 40
Câu 29.
Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà phôtôn của nó có năng lượng \[\varepsilon \] vào Si thì gây ra hiện tượng quang điện trong. Biết năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của Si là 1,12 eV. Năng lượng \[\varepsilon \] có thể nhận giá trị nào sau đây?
Câu hỏi 30 cua 40
Câu 30.
Hạt nhân \[_2^4He\] có độ hụt khối là \[\Delta m = 0,03038{\rm{ u}}\]. Lấy \[1{\rm{ u}} = 931,5{\rm{ MeV/}}{{\rm{c}}^{\rm{2}}}\]. Năng lượng liên kết của \[_2^4He\] là
Câu hỏi 31 cua 40
Câu 31.
Tác dụng vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có biên độ không đổi nhưng tần số \[f\] thay đổi được, ứng với mỗi giá trị của \[f\] thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với biên độ A. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A vào \[f\]. Chu kì dao động riêng của hệ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu hỏi 32 cua 40
Câu 32.
Một người có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát một vật nhỏ, người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 20 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là
Câu hỏi 33 cua 40
Câu 33.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì 0,2 s với các biên độ là 3 cm và 4 cm. Biết hai dao động thành phần vuông pha nhau. Lấy \[{\pi ^2} = 10\]. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
Câu hỏi 34 cua 40
Câu 34.
Một điểm M chuyển động đều trên một đường tròn với tốc độ 10 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M lên một đường kính của đường tròn quỹ đạo. Tốc độ trung bình của P trong một dao động toàn phần bằng
Câu hỏi 35 cua 40
Câu 35.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số \[f\] thay đổi được. Khi \[f\] nhận giá trị 1760 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của \[f\] bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?
Câu hỏi 36 cua 40
Câu 36.
Trong giờ thực hành đo độ tự cảm của một cuộn dây, học sinh mắc nối tiếp cuộn dây đó với một điện trở thành một đoạn mạch. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \[\omega \] thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch rồi đo tổng trở \[Z\] của đoạn mạch. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \[{Z^2}\] theo \[{\omega ^2}\]. Độ tự cảm của cuộn dây bằng
Câu hỏi 37 cua 40
Câu 37.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, được treo vào một điểm cố định. Giữ vật ở vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ cực đại của vật bằng 70 cm/s. Lấy \[g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\]. Giá trị của m là
Câu hỏi 38 cua 40
Câu 38.
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm và cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi \[{\Delta _1}\] và \[{\Delta _2}\] là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng \[{S_1}{S_2}\] và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên \[{\Delta _1}\] và \[{\Delta _2}\] tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng \[{S_1}{S_2}\] là
Câu hỏi 39 cua 40
Câu 39.
Đặt điện áp \[u = 80\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\] ( \[\omega \] không đổi và \[\frac{\pi }{4} < \varphi < \frac{\pi }{2}\] ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự điện trở \[R\], cuộn cảm thuần \[L\] và tụ điện có điện dung \[C\] thay đổi được. Khi \[C = {C_1}\] thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là \[{u_1} = 100\cos \omega t{\rm{ }}\left( {\rm{V}} \right)\]. Khi \[C = {C_2}\] thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa \[R\] và \[L\] là \[{u_2} = 100\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {\rm{V}} \right)\]. Giá trị của \[\varphi \] gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu hỏi 40 cua 40
Câu 40.
. Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi hoạt động với cả 8 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là 89%. Khi hoạt động với 7 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là