Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại.
Đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau, để bắt đầu bài kiểm tra này:
KẾT QUẢ:
Bạn đã trả lời 0 câu đúng trên tổng số 25 câu
Thời gian làm:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt được 0 của 0 số điểm, (0)
Điểm trung bình
Điểm của bạn
Categories
Không được phân loại0%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Câu hỏi 1 cua 25
Câu 1.
Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac; (2) anilin; (3) etylamin; (4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit.
Gợi ý:
KOH là bazo mạnh nên xếp cuối cùng.\[ \Rightarrow \] Loại B và D
Giữa 3 và 4 thì (4) là amin bậc 2 nên có tính bazo mạnh hơn \[ \Rightarrow \] Loại ý C
\[ \Rightarrow \] Đáp án A
Câu hỏi 2 cua 25
Câu 2.
Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là
Gợi ý:
Cùng pH nghĩa là cùng số mol H+ phân li ra.
Nồng độ mol càng cao, H+ phân li ra càng nhiều và axit càng mạnh, H+ cũng càng phân li ra nhiều.
Do đó HCl là axit mạnh nhất nên cũng phân li ra nhiều H+ nhất, do đó HCl có nồng độ thấp nhất \[ \Rightarrow \] Loại C và D
C6H5NH3Cl có tính axit mạnh hơn NH4Cl do có nhóm C6H5–
\[ \Rightarrow \] thứ tự đúng là HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
\[ \Rightarrow \]Đáp án B
Câu hỏi 3 cua 25
Câu 3.
Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
Gợi ý:
2 chất đều tác dụng được với nước Br2 Đáp án C
Câu hỏi 4 cua 25
Câu 4.
Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ
Gợi ý:
-OH và -NH2, akyl (các gốc đồng đẳng với CH3) đều là gốc đẩy e,
Thứ tự đẩy e như sau: –CH3 > –OH > –NH2
Đáp án B
Câu hỏi 5 cua 25
Câu 5.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy
Gợi ý:
Do amin có tính bazo, vào nước tạo OH– nên tác dụng với FeCl3 tạo Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu
Đáp án D
Câu hỏi 6 cua 25
Câu 6.
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
(1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH hoặc –NH2.
(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
Gợi ý:
A hiển nhiên đúng
B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên nhân thơm
C đúng
D sai
Đáp án D
Câu hỏi 7 cua 25
Câu 7.
Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là
Gợi ý:
C2H5OH tác dụng với 2 chất là HCl và CH3COOH
C6H5OH có tác dụng với 1 chất: NaOH
C6H5NH2 có phản ứng với 2 chất (CH3COOH và HCl)
C6H5ONa (muối của axit yếu có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH)
NaOH có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH.
Đáp án C
Câu hỏi 8 cua 25
Câu 8.
Cho chuỗi phản ứng sau: \[{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{ + HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{ }}\left( {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}} \right) \to {\rm{X + Fe, HCl}} \to {\rm{Y + NaOH}} \to {\rm{Z}}\]. Tên gọi của \[{\rm{Z}}\] là:
\[ \Rightarrow \]Tổng số mol amin cần dùng là \[0,4.0,5{\rm{ }} + {\rm{ }}0,8.0,4.3{\rm{ }} = {\rm{ }}1,16{\rm{ }}mol\]
Xét hỗn hợp \[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\] và \[{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\] có M là 34,5 và có số mol là 1,16
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
Gợi ý:
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết → số mol HCl Phản ứng = mol amin= 11.25 / 45 = 025 mol = Muối tạo thành
Muối tạo thành là C2H5NH3Cl
Khối lương là m= 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g .
Đề nói có 22,2 g chất tan → HCl dư
→ m HCl dư= m chất tan – m muối =1.825g → số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol
vậy số mol HCl tổng là = 0.25+0.05= 0.3 mol→ CM(HCl) = n/V = 0.3/ 0.2 =1.5 M
→ đáp án D
Câu hỏi 16 cua 25
Câu 16.
Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol \[{{\rm{n}}_{{\rm{CO}}}}_{\rm{2}}{\rm{: }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O }}}}{\rm{ = 8:11}}\]. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
Gợi ý:
Theo bài ra, tỉ lệ \[{{\rm{n}}_{{\rm{CO}}}}_{\rm{2}}{\rm{: }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O }}}}{\rm{ = 8:11}}\]
→ tỉ lệ \[{\rm{C:H = 4 : 11}}\] → C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) \[{\rm{C – C – C – C – N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\left( {{\rm{ butan – 1 – amin}}} \right)\]
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
Gợi ý:
Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N
→M X = 87
→X là C5H11NH2 → Đáp án D
Câu hỏi 18 cua 25
Câu 18.
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: \[{{\rm{V}}_{{\rm{(C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}}}{\rm{ : }}{{\rm{V}}_{{\rm{(}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O)}}}}{\rm{ = 8 : 17}}\]. Công thức của 2 amin là
Gợi ý:
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
\[{{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ : }}{{\rm{V}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{8}}}{{{\rm{17}}}}\]
Số mol hỗn hợp amin: \[\frac{{{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}{\rm{ – }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{{{\rm{1,5}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{17 – 8}}}}{{{\rm{1,5}}}}{\rm{ = 6}}\]
Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2
Đáp án C
Câu hỏi 19 cua 25
Câu 19.
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có \[{V_{(C{O_2})}}{\rm{ }}:{\rm{ }}{V_{({H_2}O)}}\] bằng
Câu hỏi 20 cua 25
Câu 20.
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó \[{{\rm{V}}_{{\rm{(C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}}}{\rm{ : }}{{\rm{V}}_{{\rm{(}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O)}}}}{\rm{ = 2:3}}\]. CTCT của (A),(B) là
Câu hỏi 21 cua 25
Câu 21.
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
Câu hỏi 22 cua 25
Câu 22.
Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:
Câu hỏi 23 cua 25
Câu 23.
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là
Câu hỏi 24 cua 25
Câu 24.
Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?
Câu hỏi 25 cua 25
Câu 25.
Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?